Mệnh Thủy mạng Thủy hợp hướng nào để thêm may mắn

Mệnh Thủy mạng Thủy hợp hướng nào để thêm may mắn

Mệnh Thủy mạng Thủy hợp hướng nào để thêm may mắn

Cùng xem người mệnh Thủy hợp hướng nào để có cách lựa chọn hướng phù hợp giúp mang lại may mắn, tài lộc

Mệnh Thủy là những người sinh năm nào? Những người mệnh Thủy sinh năm: Bính Tý (1936, 1996) Quý Tỵ (1953, 2013) Nhâm Tuất (1982, 1922) Đinh Sửu (1937, 1997) Bính Ngọ (1966, 2026) Quý Hợi (1983, 1923) Giáp Thân (1944, 2004) Đinh Mùi (1967, 2027) Ất Dậu (1945, 2005) Giáp Dần (1974, 2034) Nhâm Thìn (1952, 2012) Ất Mão (1975, 2035)

Cách chọn hướng nhà theo mệnh cung và hướng hợp mệnh Thủy Trong phong thủy phân con người thành hai nhóm để thuận lợi cho việc chọn hướng nhà theo cung mệnh gia chủ là Đông tứ mệnh và Tây tứ mệnh, đất đai cũng được chia thành hai loại là Đông tứ trạch và Tây tứ trạch

Dựa theo năm sinh, phong thủy bát trạch chia con người thành 8 cung là Càn, Khảm, Cấn, Chấn, Tốn, Ly, Khôn, Đoài. Trong đó thì những người có cung Khảm, Chấn, Tốn, Ly là thuộc Đông tứ mệnh hợp với kiểu nhà Đông tứ trạch gồm có bốn hướng Đông, Đông Nam, Bắc, Nam. Bốn cung còn lại là Càn, Cấn, Khôn, Đoài thuộc Tây tứ mệnh hợp với Tây tứ trạch gồm các hướng Tây Nam, Tây Bắc, Đông Bắc và Tây.

Gia chủ thuộc Càn trạch Càn trạch là những người sinh năm:

Nam: 1931, 1940, 1949, 1958, 1967, 1976, 1985, 1994, 2003, 2012

Nữ: 1937, 1946, 1955, 1973, 1982, 1991, 2000, 2009, 2018

Ý nghĩa của các hướng ứng với Càn trạch:

+ Chính Nam: Tuyệt mệnh

+ Chính Đông: Ngũ quỷ

+ Chính Tây: Sang trọng

+ Chính Bắc: Lục sát

+ Đông Nam: Họa hại

+ Tây Nam: Phú quý

+ Đông Bắc: Sang trọng

+ Tây Bắc: Phục vị Gia chủ thuộc Khôn trạch Khôn trạch là những người sinh vào các năm: Nam: 1932, 1935, 1941, 1944, 1950, 1953, 1959, 1962, 1968, 1971, 1977, 1980, 1986, 1995, 1998, 2004, 2007, 2013 Nữ: 1933, 1942, 1951, 1960, 1969, 1978, 1987, 1996, 2005, 2014

Ý nghĩa của các hướng ứng với Khôn trạch

 

+ Chính Nam: Lục sát

+ Chính Đông: Họa hại

+ Chính Tây: Có thăng tiến

+ Chính Bắc: Tuyệt mệnh

+ Đông Nam: Ngũ quỷ

+ Tây Nam: Phục vị

+ Đông Bắc: Có thăng tiến

+ Tây Bắc: Vợ chồng hòa hợp

Gia chủ thuộc Cấn trạch Cấn trạch là những người sinh vào các năm:

Nam: 1938, 1947, 1956, 1965,1974,1983, 1992, 2001, 2010  Nữ: 1936, 1945, 1948, 1954, 1957, 1966, 1972, 1981,1990, 1993, 1999, 2002, 2008, 2011

Ý nghĩa của các hướng ứng với Cấn trạch

+ Chính Nam: Họa hại

+ Chính Đông: Lục sát

+ Chính Tây: Con cháu hưng vượng

+ Chính Bắc: Ngũ quỷ + Đông Nam: Tuyệt mệnh

+ Tây Nam: Nhà giàu có

+ Đông Bắc: Phục vị

+ Tây Bắc: Nhà giàu có Gia chủ thuộc Đoài trạch Đoài trạch là những người có tuổi sau: Nam: 1939, 1948, 1957, 1966,1975,1984, 1993, 2002, 2011 Nữ: 1038, 1947, 1956,1974, 1983, 1992, 2001, 2010

 

Ý nghĩa của các hướng ứng với Đoài trạch

 

+ Chính Nam: Ngũ quỷ

+ Chính Đông: Tuyệt mệnh

+ Chính Tây: Phục vị

+ Đông Nam: Lục sát

+ Tây Nam: Phát huy vinh quang của tổ tiên

+ Đông Bắc: Gia đạo hưng vượng, phát đạt

+ Tây Bắc: Phát huy vinh quang của tổ tiên Gia chủ thuộc Chấn trạch Trạch Chấn sinh vào các năm: 1934, 1943, 1952, 1961, 1970, 1979, 1988, 1997, 2006, 2015 (cả nam và nữ giới)

 

Ý nghĩa của các hướng ứng với Chấn trạch

+ Chính Nam: Sự nghiệp thăng tiến

+ Chính Đông: Phục vị

+ Chính Tây: Tuyệt mệnh

+ Chính Bắc: Sự nghiệp thăng tiến

+ Đông Nam: Thăng quan, đông con cháu

+ Tây Nam: Họa hại

+ Đông Bắc: Lục sát

 

+ Tây Bắc: Ngũ quỷ Gia chủ thuộc Tốn trạch Trạch Tốn là những người sinh năm: Nam: 1933, 1942, 1951, 1960, 1969, 1978, 1987, 1996, 2005, 2014 Nữ: 1935, 1944, 1953, 1962, 1971, 1980, 1989, 1989, 1998, 2007, 2016

Ý nghĩa của các hướng ứng với Tốn trạch

+ Chính Nam: Giàu sang

+ Chính Đông: Phát văn chương

+ Chính Tây: Lục sát

+ Chính Bắc: Giàu sang

+ Đông Nam: Phục vị

+ Tây Nam: Ngũ quỷ

+ Đông Bắc: Tuyệt mệnh

+ Tây Bắc: Họa hại Gia chủ thuộc Khảm trạch Trạch Khảm là những người sinh năm: Nam: 1936, 1945, 1954, 1963, 1972, 1981, 1990, 1999, 2008, 2017 Nữ: 1932, 1941, 1950, 1959, 1968, 1977, 1986,1995, 2004, 2013

Ý nghĩa của các hướng ứng với Khảm trạch

 

+ Chính Nam: Làm ăn phát đạt

+ Chính Đông: Đông con cháu

+ Chính Tây: Họa hại

+ Chính Bắc: Phục vị

+ Đông Nam: Đông con cháu

+ Tây Nam: Tuyệt mệnh

+ Đông Bắc: Ngũ quỷ

+ Tây Bắc: Lục sát Gia chủ thuộc Ly trạch Trạch Ly là những người sinh năm sau: Nam: 1937, 1946, 1955, 1964, 1973, 1982, 1991, 2000, 2009, 2018 Nữ: 1931, 1940, 1949, 1955, 1964, 1973, 1982, 1991, 2000, 2009, 2018

Ý nghĩa của các hướng ứng với Ly trạch

+ Chính Nam: Phục vị

+ Chính Đông: Con hiền tài

+ Chính Tây: Ngũ quỷ

+ Chính Bắc: Tích tụ tiền tài

+ Đông Nam: Con hiền tài

+ Tây Nam: Lục sát

+ Đông Bắc: Họa hại

+ Tây Bắc: Tuyệt mệnh Để trả lời cho câu hỏi mệnh Thủy hợp hướng nào thì bạn hãy căn cứ vào năm sinh để xem cung mệnh của mình là gì và dựa vào những thông tin và chúng tôi chia sẻ ở trên để tìm hướng nhà thích hợp cho mình nhé.

Tuy nhiên có thể tóm gọn lại là hướng phù hợp với mệnh Thủy là hướng Bắc, mệnh Thủy thuộc Đông tứ mệnh nên những hướng thuộc Đông tứ trạch là các hướng tốt.

>> Xem thêm: Một số lưu ý khi thiết kế và xây dựng nhà lô phố bạn nên biết

Để lại một bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *